Monday, May 13

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 8/9/2023

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 8/9/2023

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 8/9/2023

Giá vàng hôm nay 8/9 trên thế giới

Vào lúc 8h40, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.925,3 – 1.925,8 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ lên mức 1.919,30 USD/ounce.

Kim loại quý tăng trở lại và đã trở lại ngưỡng 1.925 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD quay đầu giảm.

Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,11%; về mức 104,97.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 8/9/2023 (tính đến 8h40). Ảnh: Kitco

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 8/9/2023 (tính đến 8h40). Ảnh: Kitco

Giá vàng thế giới hôm nay đã tăng trở lại sau khi đồng USD quay đầu giảm. Hôm qua, chỉ số DXY đã vượt mốc 105 – gần ngưỡng cao nhất trong 6 tháng qua.

Hôm qua (7/9), thông tin xuất khẩu của Trung Quốc giảm 8,8% so với cùng kỳ năm ngoái và giảm tháng thứ tư liên tiếp, đã cho thấy nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới có những dấu hiệu suy yếu. Nhập khẩu của Trung Quốc cũng giảm tới 7,3% trong tháng 8.

Tuy nhiên, những con số này vẫn khả quan hơn so với kỳ vọng của thị trường. Dữ liệu kinh tế suy giảm gần đây của Trung Quốc là yếu tố cơ bản khiến thị trường kim loại giảm giá do những lo ngại về nhu cầu.

Kim loại quý vẫn đang đứng khá vững, bất chấp đồng USD tăng mạnh trong thời gian qua. Trong khi đó, việc lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn giảm xuống dưới mức cao nhất trong hai tuần đã mang lại một số hỗ trợ cho vàng.

Theo công cụ CME FedWatch, các nhà giao dịch nhận thấy 93% khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp tới đây. Lãi suất cao hơn của Mỹ sẽ làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng.

Một số quan chức Fed dự kiến sẽ có bài phát biểu trong ngày hôm nay. Các nhà kinh tế đang tìm kiếm xem liệu Fed có cung cấp bất kỳ manh mối nào về định hướng tương lai của chính sách tiền tệ của Mỹ hay không.

Như vậy, giá vàng hôm nay 8/9/2023 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.925 USD/ounce.

Giá vàng hôm nay 8/9 ở trong nước

Giá vàng trong nước hôm nay 8/9 (lúc 8h40) đang tăng mạnh từ 150-250 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.

Giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 8/9/2023 (tính đến 8h40)

Giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 8/9/2023 (tính đến 8h40)

Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 68,20-68,92 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng tới 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 67,90-68,60 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.

Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 67,90-68,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.

Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu tiếp tục giao dịch ở mức 68,06-68,64 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.

Vàng DOJI tại Hà Nội duy trì mức niêm yết ở ngưỡng 67,90-68,65 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.

Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 67,80-68,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.

Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 68,05-68,45 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 8/9 tại Công ty SJC (tính đến 8h40)

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 8/9 tại Công ty SJC (tính đến 8h40)

Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,220 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 12,450 triệu đồng/lượng.

Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 8/9/2023 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 67,80-67,80 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 8/9 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 8/9/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.

LOẠI MUA VÀO BÁN RA
TP.HCM
Vàng SJC 1 – 10 lượng 68.200 68.900
Vàng SJC 5 chỉ 68.200 68.920
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 68.200 68.930
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 56.150 57.150
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 56.150 57.250
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 56.050 56.850
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 55.087 56.287
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 40.792 42.792
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 31.297 33.297
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 21.859 23.859
HÀ NỘI
Vàng SJC 68.200 68.920
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 68.200 68.920
NHA TRANG
Vàng SJC 68.200 68.920
CÀ MAU
Vàng SJC 68.200 68.920
HUẾ
Vàng SJC 68.170 66.830
BÌNH PHƯỚC
MIỀN TÂY
Vàng SJC 66.650 68.920
BIÊN HÒA
Vàng SJC 68.200 68.900
QUẢNG NGÃI
Vàng SJC 68.200 68.900
LONG XUYÊN
Vàng SJC 68.200 68.900
BẠC LIÊU
Vàng SJC 68.220 68.950
QUY NHƠN
Vàng SJC 68.200 68.920
PHAN RANG
Vàng SJC 68.180 68.920
HẠ LONG
Vàng SJC 68.180 68.920
QUẢNG NAM
Vàng SJC 68.180 68.920

Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 8/9/2023 lúc 9h00

Please follow and like us:
Pin Share
RSS
Follow by Email